Thực đơn
Các_dân_tộc_tại_Việt_Nam Dân số các dân tộc Việt Nam hiện nayTheo số liệu tổng điều tra dân số, tổng số dân của Việt Nam vào thời điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người, trong đó dân số nam là 47.881.061 người (chiếm 49,8%) và dân số nữ là 48.327.923 người (chiếm 50,2%). Với kết quả này, Việt Nam là quốc gia đông dân thứ 15 trên thế giới.[4]
54 dân tộc sống trên đất Việt Nam chia theo ngôn ngữ thì có 8 nhóm [note 1]. Dân tộc đông nhất là dân tộc Kinh, chiếm 86,2% dân số. Các dân tộc thiểu số đông dân nhất: Tày, Thái (Chữ Thái Đen: ꪼꪕ), Mường, Khmer, Hoa, Nùng, H'Mông, Dao, Gia Rai, Ê Đê, Chăm, Sán Dìu, Ra Glai... Đa số các dân tộc này sống ở miền núi và vùng sâu vùng xa ở miền Bắc, Tây Nguyên, miền trung và đồng bằng sông Cửu Long. Cuối cùng là các dân tộc Brâu, Ơ đu và Rơ Măm chỉ có trên 300 người.
Số liệu dân số theo Kết quả toàn bộ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009 [5]. Không có số liệu về người không quốc tịch.
Số liệu 2014, 2016 để tham khảo, không có chi tiết cho các dân tộc.
Nhóm | Dân tộc | Dân số | Tên gọi khác |
---|---|---|---|
Việt Nam | Tổng | 96.208.984 | Kết quả điều tra dân số sơ bộ 01/04/2019 [7] |
Việt Nam | Tổng | 91.700.000 | Ước tính dân số 07/2016 [8] |
Việt Nam | Tổng | 90.493.352 | Số liệu dân số 04/2014 |
Việt Nam | Tổng | 85.846.997 | Điều tra 04/2009[6] |
1. Nhóm Việt - Mường (ngữ hệ Nam Á) (Vietic) [9] | Kinh | 73.594.427 | Việt |
Chứt | 6.022 | Xá La Vàng, Chà Củi, Tắc Củi, Mày, Sách, Mã Liềng, Rục | |
Mường | 1.268.963 | Mol, Mual | |
Thổ | 74.458 | Kẹo, Mọn, Họ, Cuối, Đan Lai, Ly Hà, Tày Poọng | |
2. Nhóm Tày - Thái (Tai–Kadai) | Bố Y | 2.273 | (Bouyei) Chủng Chá, Trung Gia, Pầu Y, Pủ Dí |
Giáy | 58.617 | (Bouyei) Nhắng, Giắng, Sa Nhân, Pấu Thỉn, Chủng Chá, Pu Năm | |
Lào | 14.928 | Lào Bốc, Lào Nọi | |
Lự | 5.601 | Lừ, Duôn, Nhuồn | |
Nùng | 968.800 | ||
Sán Chay | 169.410 | Mán, Cao Lan - Sán Chỉ, Hờn Bạn, Hờn Chùng, Sơn Tử | |
Tày | 1.626.392 | Thổ | |
Thái | 1.550.423 | Táy, các nhóm: Thái Trắng, Thái Đen, Thái Đỏ | |
3. Nhóm Kadai (Kra) | Cờ Lao | 2.636 | (Gelao) |
La Chí | 13.158 | (Lachi) Thổ Đen, Cù Tê, Xá, La Ti, Mán Chí | |
La Ha | 8.177 | Xá Khao, Xá Cha, Xá La Nga | |
Pu Péo | 687 | (Qabiao, Pubiao) Ka Bẻo, Pen Ti Lô Lô, La Quả, Mán | |
4. Nhóm Môn – Khmer (ngữ hệ Nam Á) | Ba Na | 227.716 | (Bahnar) Bơ Nâm, Roh, Kon Kde, Ala Công, Kpang Công, Rơ Ngao |
Brâu | 397 | Brao | |
Bru - Vân Kiều | 74.506 | (Bru) Bru, Vân Kiều, Ma Coong, Khùa, Trì | |
Chơ Ro | 26.855 | Châu Ro, Dơ Ro | |
Co | 33.817 | (Cor) Trầu, Cùa, Col | |
Cơ Ho | 166.112 | (Koho) | |
Cơ Tu | 61.588 | (Katu) Ca Tu, Ca Tang, Cao, Hạ | |
Giẻ Triêng | 50.962 | Giang Rẫy, Brila, Cà Tang, Doãn | |
Hrê | 127.420 | (H're) Chăm Rê, Thạch Bích | |
Kháng | 13.840 | Xá Khao, Xá Đón, Xá Tú Lăng | |
Khơ Me | 1.260.640 | Khmer | |
Khơ Mú | 72.929 | (Khmu) Xá Cẩu, Pu Thênh, Tày Hạy, Việt Cang, Khá Klậu, Tênh | |
Mạ | 41.405 | ||
Mảng | 3.700 | Mảng Ư, Xá Lá Vàng, Niễng O, Xa Mãng, Xá Cang Lai | |
M’Nông | 102.741 | (Mnong) | |
Ơ Đu | 376 | Tày Hạt | |
Rơ Măm | 436 | ||
Tà Ôi | 43.886 | (Ta Oi, Tahoy) Tôi Ôi, Ta Hoi, Ta Ôih, Tà Uất, A tuất, Pa Cô | |
Xinh Mun | 23.278 | Puộc, Pụa, Xá. | |
Xơ Đăng | 169.501 | (Sedang) Kmrâng, H'Đang, Con Lan, Brila, Ca Dong, Tơ-dra | |
X’Tiêng | 85.436 | (Stieng) Xa Điêng, Tà Mun | |
5. Nhóm H'Mông - Dao (Hmong–Mien) | Dao | 751.067 | (Yao) Mán, Động, Trại, Dìu, Miến, Kiêm, Kìm Mùn |
H’Mông | 1.068.189 | (Hmong) Mông, Mèo, Mẹo, Mán, Miêu Tộc | |
Pà Thẻn | 6.811 | Pà Hưng, Mán Pa Teng, Tống | |
6. Nhóm Nam đảo (Malayo-Polynesia) | Chăm | 161.729 | Chiêm Thành, Chăm Pa, Hời, Chàm |
Chu Ru | 19.314 | Chơ Ru, Kru | |
Ê Đê | 331.194 | (Rhade) Ra đê | |
Gia Rai | 411.275 | (Jarai) Chơ Rai | |
Ra Glai | 122.245 | (Roglai) O Rang, Glai, Rô Glai, Radlai | |
7. Nhóm Hán (Sinitic) | Hoa | 823.071 | (Overseas Chinese) Tiều, Hán |
Ngái | 1.035 | (Hakka Chinese) Sán Ngái | |
Sán Dìu | 146.821 | Trại, Trại Đát, Sán Rợ, Mán quần cộc, Mán váy xẻ | |
8. Nhóm Tạng-Miến (Tibet-Burma) | Cống | 2.029 | (Phunoi) |
Hà Nhì | 21.725 | (Hani) U Ní, Xá U Ní, Hà Nhì Già | |
La Hủ | 9.651 | (Lahu) | |
Lô Lô | 4.541 | (Yi) Mùn Di, Ô Man, Lu Lọc Màn, Di, Qua La, La La, Ma Di | |
Phù Lá | 10.944 | Phú Lá (Xá Phó) | |
Si La | 709 | Cú Đề Xừ[10][11] |
Có thể nhận thấy mỗi một dân tộc có thể có một hoặc nhiều tên gọi. Trong số các tên gọi đó có thể trùng nhau:
Thực đơn
Các_dân_tộc_tại_Việt_Nam Dân số các dân tộc Việt Nam hiện nayLiên quan
Các dân tộc tại Việt Nam Các dân tộc Turk Các dòng di cư sớm thời tiền sử Các dân tộc ở Campuchia Các danh sách vận động viên giành huy chương Thế vận hội Các di tích ngoài Kinh thành Huế Các dân tộc Lào Các dạng chính phủ Các dân tộc tại Nga Các di chỉ Gusuku và di sản liên quan của Vương quốc Lưu CầuTài liệu tham khảo
WikiPedia: Các_dân_tộc_tại_Việt_Nam http://phanhuudat.blogspot.com.au/2013/03/lai-ban-... http://www.bradshawfoundation.com/journey/ http://www.ethnologue.com/language/pac http://www.explore-qatar.com/archives/all_qatar_to... http://www.explore-qatar.com/imglib/spencer_4.jpg http://www.lib.utexas.edu/maps/vietnam.html http://catalogue.bnf.fr/ark:/12148/cb119801432 http://data.bnf.fr/ark:/12148/cb119801432 http://id.loc.gov/authorities/subjects/sh85045409 http://sealang.net/mk/vietic.htm